100% tự nhiên chất lượng cao Panax Notoginseng
Đặc điểm kỹ thuật
Tên tiếng Trung | Tam khí |
Tên tiếng Anh | cây tam thất |
Tên Latin | Panax notoginseng (Burkill) FH Chen ex CH |
Kích cỡ | 33g/cái, 25g/cái, 15g/cái, 12g/cái, |
Số lượng đặt hàng tối thiểu | 1kg |
Đặc điểm kỹ thuật | toàn bộ, lát, bột |
Cách sử dụng | Sản phẩm chăm sóc sức khỏe, gia vị, chiết xuất nguyên liệu thô, Gia vị |
Nguồn gốc | An Huy, Hải Nam, Giang Tô, v.v. |
Kho | Nơi sạch sẽ, thoáng mát, khô ráo; Tránh xa ánh sáng mạnh, trực tiếp. |
Giới thiệu sản phẩm
Nguồn gốc: Sản phẩm này là rễ khô của Panax notoginseng (Burk.) FH Chen, một loại cây thuộc họ Araliaceae. Đào nó lên vào mùa thu trước khi hoa nở, rửa sạch, tách rễ chính, rễ phụ và gốc thân, và phơi khô. Rễ phụ thường được gọi là "gân" và gốc thân thường được gọi là "cắt".
Tính chất Rễ chính hình nón hoặc hình trụ, dài 1 đến 6 cm và đường kính 1 đến 4 cm. Bề mặt có màu xám nâu hoặc xám vàng, có nếp nhăn dọc không liên tục và vết rễ bên. Có vết thân ở đỉnh và các phần lồi giống khối u xung quanh. Nó nặng và rắn chắc, với mặt cắt ngang màu xám xanh, vàng xanh hoặc xám trắng, và gỗ được sắp xếp hơi hướng ra ngoài. Mùi nhẹ và vị đắng và ngọt. Gân hình trụ, dài 2 đến 6 cm, đường kính khoảng 0,8 cm ở đầu trên và khoảng 0,3 cm ở đầu dưới. Vết cắt có nếp nhăn không đều và hình dải, với một số vết thân và vòng rõ ràng trên bề mặt, và tâm của mặt cắt ngang có màu trắng xám và các cạnh có màu xám.
Các biện pháp phòng ngừa
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát để tránh bị sâu bướm phá hoại.
Kinh lạc: Kinh can và kinh vị.
Tính chất và hương vị: Ngọt, hơi đắng, ấm.
Lưu ý: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Công dụng: Làm tan ứ máu, cầm máu, giảm sưng, giảm đau. Dùng cho các trường hợp ho ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, đại tiện ra máu, rong kinh, chảy máu do chấn thương, đau ngực, đau bụng, sưng đau do té ngã.
Cách dùng và liều dùng: 3-9g; nghiền thành bột và nuốt, mỗi lần 1-3g. Lượng dùng ngoài da thích hợp.
Thành phần hóa học: Rễ chứa saponin A của notoginseng (arasaponin A, C30H52O10) và saponin B của notoginseng (arasaponin B, C23H38O10), được thủy phân để tạo ra sapogenin A, sapogenin B và một phân tử glucose tương ứng. Gần đây, có báo cáo rằng nó chứa năm saponin triterpenoid, có aglycone là ginsenodiol và ginsenotriol. Ngoài saponin, rễ của Panax notoginseng còn chứa alkaloid và flavonoid. Lá của Panax notoginseng chứa saponin và sau khi thủy phân, sapogenin chủ yếu là ginsenodiol và axit oleanolic có thể được phát hiện rõ ràng, nhưng hàm lượng ginsenotriol rất nhỏ.